Thủ tục liên thông về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp - Nếu có nhu cầu, người dân được nhận trích lục khai tử được trả ngay sau khi UBND cấp xã thực hiện xong việc đăng ký khai tử. - Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày; - Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính thời gian giải quyết). Lệ phí : - Lệ phí xóa đăng ký thường trú: Không (theo quy định của Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
Lệ phí : - Lệ phí đăng ký khai tử: 5.000 đồng đối với các trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn. Miễn lệ phí trong những trường hợp người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; đăng ký khai tử đúng hạn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại UBND cấp xã theo quy định của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
$escapeHtmlUtil.escapeHtml($!i.DESCRIPTION)
Dịch vụ bưu chính - Nếu có nhu cầu, người dân được nhận trích lục khai tử được trả ngay sau khi UBND cấp xã thực hiện xong việc đăng ký khai tử. - Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày; - Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính thời gian giải quyết). Lệ phí : - Lệ phí xóa đăng ký thường trú: Không (theo quy định của Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
Lệ phí : - Lệ phí đăng ký khai tử: 5.000 đồng đối với các trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn. Miễn lệ phí trong những trường hợp người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; đăng ký khai tử đúng hạn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại UBND cấp xã theo quy định của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
$escapeHtmlUtil.escapeHtml($!i.DESCRIPTION)

Thành phần hồ sơ

a) Hồ sơ đăng ký khai tử
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
- Giấy tờ phải xuất trình: Bản chính một trong các giấy tờ là Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử. + Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. 1 1 Mot so mau lien thong 2.docx
- Giấy tờ phải nộp: + Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu; + Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do UBND cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên. 1 0
b) Hồ sơ xóa đăng ký thường trú
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu; 1 0
- Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết; 1 0
- Bản sao trích lục khai tử. 0 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Công an Xã, Công an huyện, UBND cấp xã, phường, thị trấn - tỉnh Quảng Bình
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan