Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại (cấp xã)

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp - 36 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp; - 56 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp phức tạp; - 61 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp cần gia hạn; - 81 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp phức tạp, cần gia hạn. - 40 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ qua đường bưu điện; - 60 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện phức tạp; - 65 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện cần gia hạn; - 85 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện phức tạp, cần gia hạn. (Thời hạn giải quyết hồ sơ chưa bao gồm thời gian bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017 hoặc trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017) (Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Ủy ban nhân dân cấp xã
Dịch vụ bưu chính - 36 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp; - 56 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp phức tạp; - 61 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp cần gia hạn; - 81 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp phức tạp, cần gia hạn. - 40 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ qua đường bưu điện; - 60 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện phức tạp; - 65 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện cần gia hạn; - 85 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện phức tạp, cần gia hạn. (Thời hạn giải quyết hồ sơ chưa bao gồm thời gian bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017 hoặc trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017) (Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ) Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã

Thành phần hồ sơ

Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Văn bản yêu cầu bồi thường; 1 0 Văn bản yêu cầu bồi thường.doc
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; 0 1
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; 0 1
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có). 0 1
Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì..
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế. 0 1
Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; 0 1
Văn bản yêu cầu bồi thường; 1 0
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; 0 1
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; 0 1
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có); 0 1
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; 0 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan