Hoàn thuế GTGT đối với chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 06 Ngày làm việc + Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ;
Trực tiếp 40 Ngày + Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ.
Trực tuyến 06 Ngày làm việc + Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ;
Trực tuyến 40 Ngày + Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ.
Dịch vụ bưu chính 06 Ngày làm việc + Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ;
Dịch vụ bưu chính 40 Ngày + Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
+ Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện: ++ Trường hợp chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện chương trình, dự án và đề nghị hoàn thuế: +++ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ; +++ Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 80 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ (nay là theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 90 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ thay thế Nghị định số 56/2020/NĐ-CP) và điểm a khoản 10 Điều 10 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ. +++ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi các tài liệu sau có thay đổi, bổ sung thì NNT phải nộp thêm: +++ Bản sao Điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận cụ thể về vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại; bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 80 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ (nay là theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 90 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ thay thế Nghị định số 56/2020/NĐ-CP). +++ Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. ++ Trường hợp đơn vị, tổ chức được chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án để quản lý, thực hiện chương trình, dự án đề nghị hoàn thuế: +++ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC; +++ Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 80 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ (nay là theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 90 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ thay thế Nghị định số 56/2020/NĐ-CP) và điểm a khoản 10 Điều 10 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ. +++ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi các tài liệu sau có thay đổi, bổ sung thì NNT phải nộp thêm: +++ Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại; bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 80 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ (nay là theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 90 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ thay thế Nghị định số 56/2020/NĐ-CP). +++ Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. +++ Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế (trường hợp việc giao quản lý, thực hiện của chủ chương trình, dự án chưa được nêu tại một trong các tài liệu sau: Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại; bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt; bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng). ++ Trường hợp nhà thầu chính thực hiện chương trình, dự án lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế: +++ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC; +++ Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 80 Nghị định 1 1 Mẫu 01.HT.docx
Mẫu 01.1.HT.doc
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) 1 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cục Thuế - Bộ tài chính
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan