1. Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án (Theo Chương II Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng) gồm: |
1 |
0 |
|
- Nhiệm vụ khảo sát; Nhiệm vụ thiết kế; |
1 |
0 |
|
- Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; |
1 |
0 |
|
- Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đến nhà thầu khảo sát nếu đạt yêu cầu; |
1 |
0 |
|
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (Chủ đầu tư phê duyệt trực tiếp vào Báo cáo kết quả khảo sát); |
1 |
0 |
|
- Các Bản vẽ khảo sát; Nhật ký khảo sát có chữ ký giám sát khảo sát của Chủ đầu tư; Biên bản nghiệm thu Báo cáo kết quả khảo sát; |
1 |
0 |
|
2. Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (Bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán) (Theo Điều 54+58 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014) bao gồm: |
1 |
0 |
|
* Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công trình xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung sau: |
1 |
0 |
|
- Bản vẽ Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng (Quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến); |
1 |
0 |
|
- Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có); |
1 |
0 |
|
- Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng (Các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ); |
1 |
0 |
|
- Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công trình; |
1 |
0 |
|
- Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ (Vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực); |
1 |
0 |
|
- Giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở; |
1 |
0 |
|
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở. |
1 |
0 |
|
3. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: |
1 |
0 |
|
- Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng (Chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời); |
1 |
0 |
|
- Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường (Quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng); |
1 |
0 |
|
- Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác (Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác); |
1 |
0 |
|
- Tổng mức đầu tư, dự toán công trình và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án (Tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án); |
1 |
0 |
|
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế (Hồ sơ năng lực của Đơn vị Tư vấn thiết kế gồm Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế: Bản sao có chứng thực); |
1 |
0 |
|
- Quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có); |
1 |
0 |
|
- Các nội dung khác có liên quan. |
1 |
0 |
|
4. Bản vẽ và thuyết minh tính toán Thiết kế cơ sở. |
1 |
0 |
|
Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (Theo Điều 21, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015): |
1 |
0 |
|
- Hồ sơ thiết kế được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế; |
1 |
0 |
|
- Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình trong trường hợp nhà thầu thiết kế là tổ chức; |
1 |
0 |
|
- Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài; |
1 |
0 |
|
- Tài liệu sông ngòi, khí tượng, thủy văn dòng chảy sông tại vị trí đầu tư xây dựng dự án; |
1 |
0 |
|
- Hồ sơ Trình thẩm định phải được ký, đóng dấu xác nhận của Cơ quan trình thẩm định và phải được đóng tập dán gáy theo quy định của văn thư trữ. |
1 |
0 |
|