Công nhận khu vực biển cấp Bộ

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Phí : Đồng
(Không quy định.)
1.4. Thời hạn giải quyết 1.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP); b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). 1.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ; b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ; c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày; d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. 1.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ; b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ. 1.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Trực tuyến Phí : Đồng
(Không quy định.)
1.4. Thời hạn giải quyết 1.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP); b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). 1.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ; b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ; c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày; d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. 1.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ; b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ. 1.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Dịch vụ bưu chính Phí : Đồng
(Không quy định.)
1.4. Thời hạn giải quyết 1.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP); b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). 1.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ; b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ; c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày; d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. 1.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ; b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ. 1.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1.3.1. Thành phần hồ sơ - Bản chính Đơn đề nghị công nhận khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). 1 0 Mau01.docx
- Bản chính hợp đồng cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử văn bản có chứng thực cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. 1 0
- Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển được lập theo Mẫu số 12 (được bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). 1 0
- Bản chính Bản đồ khu vực biển được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). 1 0 Mus05.docx

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam_Bộ NN và MT
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan