Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp - Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đi; - Chậm nhất 30 (ba mươi) phút kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu chuyển cảng đến. Lệ phí : 0 Đồng

Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế: + Doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng; + Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại tàu. Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa: Doanh nghiệp lữ hành và người làm thủ tục nộp các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ

* Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa:
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
- Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành phải nộp: 01 (một) bản chính Chương trình du lịch của khách du lịch nội địa và 01 (một) bản chính Danh sách hành khách. 1 0
- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp: 01 (một) bản sao giấy phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tàu đón khách du lịch nội địa giữa các cảng của Việt Nam. 1 0
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình: + Hành khách là người nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; + Hành khách là người Việt Nam phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. 1 0
Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế:
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành quốc tế phải nộp: Bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh/Bộ Công an (nếu có thuyền viên, hành khách đề nghị cấp thị thực), trừ thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu đã có thị thực Việt Nam và thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam.Chương trình du lịch của hành khách;Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (lần đầu tiên đón khách tại cảng);Bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh/Bộ Công an (nếu có thuyền viên, hành khách đề nghị cấp thị thực), trừ thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu đã có thị thực Việt Nam và thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam. 1 0
Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh:Bản khai chung;Danh sách thuyền viên;Danh sách hành khách;Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);Bản khai người trốn trên tàu (nếu có). 1 0 Danh sách hành khách .doc
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN.doc
BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU.doc
BẢN KHAI CHUNG.doc
BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ.doc
Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh, chuyển cảng đi:Bản khai chung;Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);Danh sách hành khách(nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);Bản khai người trốn trên tàu (nếu có);+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước ngoài (nếu có). 1 0 DANH SÁCH THUYỀN VIÊN.doc
Danh sách hành khách .doc
BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU.doc
BẢN KHAI CHUNG.doc
BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ.doc
Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục chuyển cảng đến: Hồ sơ chuyển cảng. 1 0
Thành phần hồ sơ phải xuất trình: + Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; + Đối với hành khách: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. 1 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan