Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (cấp Trung ương)

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Trường hợp 1 (121 ngày làm việc) - Trường hợp 2 (89 ngày làm việc) Lệ phí :
(Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.)
- Trường hợp 1 (Trong thời gian không quá 121 ngày làm việc): Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản gồm: + Thời hạn thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu là 30 ngày. + Thời gian kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ, lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản trong thời gian không quá 05 ngày làm việc. + Thời hạn giải quyết hồ sơ trong thời gian không quá 86 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (tương tự như Trường hợp 2). - Trường hợp 2 (Trong thời gian không quá 89 ngày làm việc): Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản gồm: + Thời gian kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ. + Thời hạn giải quyết hồ sơ thời gian không quá 86 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến Trường hợp 1 (121 ngày làm việc) - Trường hợp 2 (89 ngày làm việc) Lệ phí :
(Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.)
- Trường hợp 1 (Trong thời gian không quá 121 ngày làm việc): Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản gồm: + Thời hạn thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu là 30 ngày. + Thời gian kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ, lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản trong thời gian không quá 05 ngày làm việc. + Thời hạn giải quyết hồ sơ trong thời gian không quá 86 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (tương tự như Trường hợp 2). - Trường hợp 2 (Trong thời gian không quá 89 ngày làm việc): Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản gồm: + Thời gian kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ. + Thời hạn giải quyết hồ sơ thời gian không quá 86 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính Trường hợp 1 (121 ngày làm việc) - Trường hợp 2 (89 ngày làm việc) Lệ phí :
(Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.)
- Trường hợp 1 (Trong thời gian không quá 121 ngày làm việc): Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản gồm: + Thời hạn thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu là 30 ngày. + Thời gian kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ, lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản trong thời gian không quá 05 ngày làm việc. + Thời hạn giải quyết hồ sơ trong thời gian không quá 86 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (tương tự như Trường hợp 2). - Trường hợp 2 (Trong thời gian không quá 89 ngày làm việc): Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản gồm: + Thời gian kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ. + Thời hạn giải quyết hồ sơ thời gian không quá 86 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản 1 0 Mauso03_DondenghicapGiayphepthamdokhoangsan.doc
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản 1 0 Mauso22-Phuluc2_Bandokhuvcthamdokhoangsan.doc
Đề án thăm dò khoáng sản 1 0 Mauso01_Deanthamdokhoangsan.doc
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính các giấy tờ sau: 0 1
* Đối với doanh nghiệp mới thành lập: 0 0
- Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài. 0 1
- Các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ; cụ thể: 0 1
+ Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 0 1
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức 0 1
* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động: 0 0
- Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; 0 1
- Các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ, cụ thể: 0 1
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản; 0 1
+ Báo cáo tài chính của năm gần nhất đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản. 0 1
* Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: 0 0
- Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; 0 1
- Các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ cụ thể: 0 1
+ Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã 0 1
+ Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định 0 1
Trường hợp đề nghị thăm dò quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ 1 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam_Bộ NN và MT
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan