Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp hy sinh từ 31/12/1994 trở về trước

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 65 Ngày làm việc Trong thời hạn 65 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian giải quyết của Bộ Lao động, TB&XH; Thủ tướng Chính phủ), cụ thể: - UBND cấp xã: Không quy định (thời hạn giải quyết theo thực tế là 05 ngày làm việc); - Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 10 ngày làm việc; - Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: 10 ngày làm việc; - Cục Chính trị quân khu: 10 ngày làm việc; - Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị: 20 ngày làm việc; - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ tướng Chính phủ: Không quy định - Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh: 10 ngày làm việc

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
a) Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (Mẫu LS3). 3 0 Mẫu LS3.doc
b) Giấy báo tử 1 0 Mẫu LS1.doc
c) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử theo quy định tại Khoản 11 Điều 7 Thông tư số 202/2013/TT-BQP, gồm: Giấy báo tử trận; Huân chương, huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền của Đảng. 3 0
c) Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân cư trú. 3 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan