Cấp phép bay đi, đến cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 1 - Đối với hồ sơ do Cục HKVN cấp phép: + Trực tiếp tại Phòng Vận tải hàng không,Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam -Đối với hồ sơ do Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng cấp phép: nộp hồ sơ đến Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng Cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm xem xét, thông báo phép bay hoặc trả lời không đồng ý cấp phép cho người nộp đơn đề nghị trong thời hạn sau đây: a) 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các chuyến bay thường lệ. b) 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; c) 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; d) 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP 5; đ) 12 giờ, kể từ thời điểm nhận đơn đề nghị đối với trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; Trong trường hợp đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay được nộp không đúng thời hạn, cơ quan cấp phép bay xem xét các yếu tố về lý do gửi đơn chậm, tính chất, sự cần thiết của chuyến bay và các vấn đề liên quan khác để quyết định cấp hoặc từ chối cấp phép bay.
Trực tuyến 1 Đối với hồ sơ do Cục HKVN cấp phép: Thư điện tử; Fax; SITA, AFTN (mạng thông tin liên lạc chuyên ngành) Cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm xem xét, thông báo phép bay hoặc trả lời không đồng ý cấp phép cho người nộp đơn đề nghị trong thời hạn sau đây: a) 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các chuyến bay thường lệ. b) 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; c) 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; d) 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP 5; đ) 12 giờ, kể từ thời điểm nhận đơn đề nghị đối với trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; Trong trường hợp đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay được nộp không đúng thời hạn, cơ quan cấp phép bay xem xét các yếu tố về lý do gửi đơn chậm, tính chất, sự cần thiết của chuyến bay và các vấn đề liên quan khác để quyết định cấp hoặc từ chối cấp phép bay.
Dịch vụ bưu chính 1 Cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm xem xét, thông báo phép bay hoặc trả lời không đồng ý cấp phép cho người nộp đơn đề nghị trong thời hạn sau đây: a) 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các chuyến bay thường lệ. b) 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; c) 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; d) 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP 5; đ) 12 giờ, kể từ thời điểm nhận đơn đề nghị đối với trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; Trong trường hợp đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay được nộp không đúng thời hạn, cơ quan cấp phép bay xem xét các yếu tố về lý do gửi đơn chậm, tính chất, sự cần thiết của chuyến bay và các vấn đề liên quan khác để quyết định cấp hoặc từ chối cấp phép bay.

Thành phần hồ sơ

a1. Cấp mới phép bay
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đề nghị * Đơn đề nghị cấp phép bay trừ các chuyến bay chuyến bay hoạt động hàng không chung và đối với phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm các nội dung sau đây: - Tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ điện tín của người khai thác tàu bay, người vận chuyển; - Kiểu loại tàu bay, số hiệu chuyến bay, số hiệu đăng ký, quốc tịch tàu bay và trọng lượng cất cánh tối đa; - Hành trình bay; - Đường hàng không; điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam; - Ngày thực hiện chuyến bay; thời gian dự kiến cất cánh, hạ cánh hoặc thời gian dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam (thời gian được tính là 24 giờ trong ngày và là giờ quốc tế UTC); - Mục đích của chuyến bay; - Số lượng ghế và trọng tải cung ứng. * Đối với chuyến bay hoạt động hàng không chung, người đề nghị cấp phép bay phải nộp đơn đề nghị cấp phép bay bao gồm các nội dung: - Tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ điện tín của người khai thác tàu bay, người vận chuyển; - Kiểu loại tàu bay, số hiệu chuyến bay, số hiệu đăng ký, quốc tịch tàu bay và trọng lượng cất cánh tối đa; - Mục đích của chuyến bay; - Số lượng ghế và trọng tải cung ứng. - Hành trình bay; khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung; đường hàng không hoặc đường bay phục vụ hoạt động hàng không chung; - Thời gian thực hiện phép bay. * Đơn đề nghị cấp phép bay đối với phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm: - Tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ điện tín của người khai thác tàu bay, người vận chuyển; - Kiểu loại tàu bay, số hiệu chuyến bay, số hiệu đăng ký, quốc tịch tàu bay và trọng lượng cất cánh tối đa; - Hành trình bay; - Đường hàng không; điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam; - Ngày thực hiện chuyến bay; thời gian dự kiến cất cánh, hạ cánh hoặc thời gian dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra vùng trời Việt Nam (thời gian được tính là 24 giờ trong ngày và là giờ quốc tế UTC); - Mục đích của chuyến bay; - Số lượng ghế và trọng tải cung ứng. - Sân bay cất cánh, hạ cánh hoặc vị trí của phương tiện bay siêu nhẹ (tọa độ WGS-84); - Thời gian hoạt động (giờ, ngày, tháng, năm); - Độ cao tối đa, độ cao tối thiểu; - Đường bay, hướng bay của phương tiện bay siêu nhẹ; - Đặc điểm nhận dạng; - Trang bị, thiết bị thông tin liên lạc; - Những điểm lưu ý khác. - Sơ đồ bay đối với chuyến bay hoạt động hàng không chung; - Bản sao văn bản xác nhận của nhà chức trách hàng không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay về khả năng thực hiện chuyến bay an toàn (Special Flight Permit or Ferry Flight Permit) trong trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực. 1 0
a2. Cấp sửa đổi phép bay
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị sửa đổi phép bay bao gồm các nội dung sau đây: - Tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ điện tín của người khai thác tàu bay, người vận chuyển; - Số phép bay đã cấp và ngày cấp phép bay; - Chi tiết đề nghị sửa đổi phép bay đã cấp. 1 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cục Hàng không Việt Nam, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan