Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất (Chi nhánh)

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày làm việc Phí :
(Theo biểu đính kèm)
Biểu phí, lệ phí theo Nghị quyết 289.docx
Lệ phí :
(Theo biểu đính kèm)
Biểu phí, lệ phí theo Nghị quyết 289.docx
15 ngày làm việc tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc theo quy định; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Dịch vụ bưu chính 15 Ngày làm việc Phí :
(Theo biểu đính kèm)
Biểu phí, lệ phí theo Nghị quyết 289.docx
Lệ phí :
(Theo biểu đính kèm)
Biểu phí, lệ phí theo Nghị quyết 289.docx
15 ngày làm việc tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc theo quy định; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thành phần hồ sơ

3.1. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK; 1 0 Mẫu số 11.docx
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. 1 0
3.2. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều..
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai. Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; 1 0 Mẫu 09.docx
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. 1 0
3.3. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với..
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu QG về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; 0 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan