Thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 70 Ngày 70 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng
Dịch vụ bưu chính 70 Ngày 70 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1. Hồ sơ tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 1 0
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng, bao gồm: a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Quyết định này; b) Các hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng đã đáp ứng điều kiện về cấp tín dụng hợp vốn, cụ thể: - Hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng đã đề xuất và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật về việc cấp tín dụng hợp vốn đối với dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng; hoặc - Hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng đã phát hành thư mời hợp vốn tới ít nhất 5 tổ chức tín dụng khác, đăng trên trang thông tin điện tử chính thức của tổ chức tín dụng và cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Tạp chí Ngân hàng hoặc Thời báo Ngân hàng trong thời gian ít nhất 45 ngày nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn; c) Văn bản thẩm định của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, dự án, phương án vay vốn của khách hàng; d) Văn bản phê duyệt cấp tín dụng đối với khách hàng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng đề nghị; đ) Văn bản đề nghị được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng của khách hàng; e) Hồ sơ liên quan đến khách hàng đề nghị cấp tín dụng, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận thành lập hoặc Quyết định thành lập, báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 03 năm liền trước năm đề nghị, các tài liệu liên quan khác (nếu có); g) Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng, bao gồm: - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, chấp thuận dự án, phương án của cấp có thẩm quyền. - Các tài liệu có liên quan khác (nếu có); h) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn của một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định số 09/QĐ/2024/TTg ngày 01/7/2024. 1 0 Phụ lục (QĐ 09.2024).doc
2. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ bao gồm Tờ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kèm theo các tài liệu sau: a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan; b) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, ngành, địa phương có liên quan; c) Văn bản giải trình của tổ chức tín dụng, khách hàng (nếu có); d) Các tài liệu có liên quan khác (nếu có). 1 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan