Đăng ký phát hành, chào bán cổ phần, tăng vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ tại Việt Nam

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 07 Ngày làm việc Lệ phí : Thông tư 272/2016/TT-BTC Đồng

272-2016-TT-BTC.pdf
Kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Trực tuyến 07 Ngày làm việc Lệ phí : Thông tư 272/2016/TT-BTC Đồng

272-2016-TT-BTC.pdf
Kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Dịch vụ bưu chính 07 Ngày làm việc Lệ phí : Thông tư 272/2016/TT-BTC Đồng

272-2016-TT-BTC.pdf
Kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Trường hợp là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty không phải là công ty đại chúng: + Giấy đề nghị tăng vốn điều lệ theo Mẫu số 72 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ. + Quyết định của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua việc tăng vốn và phương án huy động vốn + Quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài về việc cấp thêm vốn cho chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam. + Danh sách thành viên góp vốn mới, thành viên góp từ 5% vốn điều lệ trở lên của công ty chứng khoán. Trường hợp là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng chào bán cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ sở hữu hiện có, hồ sơ gồm có: + Giấy đề nghị tăng vốn theo Mẫu số 73 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ. + Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. + Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán. + Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền) thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng tỷ lệ sở hữu nước ngoài. + Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán. + Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có). + Tài liệu sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán (nếu có). Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán riêng lẻ thực hiện cung cấp hồ sơ theo quy định chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty công ty đại chúng (quy định tại thủ tục chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng). + Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ. + Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán, trong đó: + Phương án phát hành nêu rõ: mục đích chào bán; số lượng cổ phiếu chào bán; giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá chào bán; tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư; số lượng nhà đầu tư; nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và số lượng cổ phiếu chào bán cho từng nhà đầu tư hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán không được tham gia biểu quyết. Trường hợp trong phương án phát hành không nêu cụ thể giá chào bán, nguyên tắc xác định giá chào bán thì giá chào bán được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp; + Phương án phát hành nêu rõ: mục đích chào bán; số lượng cổ phiếu chào bán; giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định giá chào bán; tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư; số lượng nhà đầu tư; nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và số lượng cổ phiếu chào bán cho từng nhà đầu tư hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán không được tham gia biểu quyết. Trường hợp trong phương án phát hành không nêu cụ thể giá chào bán, nguyên tắc xác định giá chào bán thì giá chào bán được xác định theo quy định tại Luật Doanh nghiệp; + Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động tiền để thực hiện dự án, phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án. + Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua đối tượng được chào bán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu không được tham gia biểu quyết. + Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán. + Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền) thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng tỷ lệ sở hữu nước ngoài. + Cam kết của tổ chức phát hành về việc không vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp. + Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán. + Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có). + Tài liệu sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán (nếu có). Trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán ra công chúng hoặc chào bán, phát hành khác để tăng vốn thực hiện cung cấp hồ sơ tương ứng quy định áp dụng đối với công ty đại chúng. - Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phát hành cổ phiếu để trả cổ tức: + Báo cáo phát hành theo Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chín 1 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - Bộ tài chính
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan