Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi: 52 ngày - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 2. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 3. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 4. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị thường trú: 52 ngày và 18 ngày làm việc. - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Dịch vụ bưu chính 1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi: 52 ngày - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 2. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 3. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày. 4. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị thường trú: 52 ngày và 18 ngày làm việc. - Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày và 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 05 ngày làm việc - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: 60 ngày. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 1 0 Mau so 15.docx
(2) Một trong các giấy tờ chứng minh thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi: Quyết định hưởng trợ cấp; sổ nhận trợ cấp ưu đãi; danh sách chi trả trợ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần khi báo tử có ký nhận của người hưởng trợ cấp; giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận được lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước. 1 0
(3) Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có: Một trong các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận là liệt sĩ, hy sinh; trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ nhưng đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và báo cáo số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022. 1 0 Mau so 101.docx
(4) Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có một trong các giấy tờ: giấy báo tử, giấy báo tử trận, giấy chứng nhận hy sinh hoặc có hồ sơ đang lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. 1 0
(5) Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên bia ghi danh liệt sĩ từ cấp xã trở lên kèm theo các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc xác nhận để khắc bia của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt bia ghi danh liệt sĩ. 1 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan