Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Lệ phí : Đồng
(- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận; riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.)
Mức giá : Đồng
(- Giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu theo Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.)
Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cục Đăng kiểm Việt Nam theo các địa chỉ công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam - Thực hiện kiểm tra: không quá 01 ngày làm việc đối với địa điểm kiểm tra tại cửa khẩu hoặc không quá 05 ngày làm việc đối với địa điểm kiểm tra tại kho bảo quản của người nhập khẩu, kể từ ngày kiểm tra do người nhập khẩu đề nghị trên bản xác nhận kế hoạch kiểm tra. Trường hợp bất khả kháng không thể thực hiện kiểm tra, cơ quan chứng nhận thống nhất với người nhập khẩu để kiểm tra trong thời gian phù hợp; - Cấp chứng chỉ chất lượng: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Trực tuyến Mức giá : Đồng
(- Giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu theo Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.)
Lệ phí : Đồng
(- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận; riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.)
- Thực hiện kiểm tra: không quá 01 ngày làm việc đối với địa điểm kiểm tra tại cửa khẩu hoặc không quá 05 ngày làm việc đối với địa điểm kiểm tra tại kho bảo quản của người nhập khẩu, kể từ ngày kiểm tra do người nhập khẩu đề nghị trên bản xác nhận kế hoạch kiểm tra. Trường hợp bất khả kháng không thể thực hiện kiểm tra, cơ quan chứng nhận thống nhất với người nhập khẩu để kiểm tra trong thời gian phù hợp; - Cấp chứng chỉ chất lượng: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và hồ sơ được đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Thành phần hồ sơ

1.3.1.1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe nhập khẩu gồm có các tài liệu sau:
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu theo mẫu 1 0 Mu.docx
b) Bản thông tin xe nhập khẩu theo mẫu 1 0 Mu.docx
c) Tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất, trong đó phải có thông số kỹ thuật cơ bản và thông số kỹ thuật đặc trưng (nếu có) đối với loại xe tương ứng được nêu trong Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 54/2024/TT-BGTVT. Tài liệu đối với các loại xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 15.000 kg trở lên, xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, phải có thông số về khả năng chịu tải của trục xe. Trường hợp xe nhập khẩu là xe được sản xuất từ xe cơ sở thì phải cung cấp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật của xe hoàn thiện và xe cơ sở 0 1
d) Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng 0 1
đ) Giấy chứng nhận kiểu loại phụ tùng đối với lốp, gương chiếu hậu, đèn chiếu sáng phía trước, kính được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền 0 1
e) Thông báo kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu cấp cho nhà sản xuất xe 0 1
g) Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất 0 1
h) Hóa đơn thương mại kèm danh mục hàng hóa hoặc tài liệu có giá trị tương đương 0 1
i) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử 0 1
k) Báo cáo thử nghiệm khí thải 0 1
l) Báo cáo thử nghiệm an toàn 0 1
m) Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký lưu hành còn hiệu lực không quá 12 tháng đến thời điểm xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thể hiện xe ô tô đã được đăng ký lưu hành trước khi được nhập khẩu về Việt Nam 0 1
n) Tài liệu chứng minh xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy thuộc kiểu loại được phép lưu hành tại quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam 0 1
o) Bản đăng ký mức tiêu thụ năng lượng của kiểu loại xe theo mẫu 0 1 Mu.docx
p) Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng kèm theo các tài liệu khi thực hiện thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng 0 1
q) Bản xác nhận kế hoạch kiểm tra theo mẫu 1 0 Mu.docx
1.3.1.2. Quy định về miễn, giảm tài liệu; loại tài liệu; thời điểm nộp tài liệu
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
a) Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p của Mục 1.3.1.1 là bản sao có xác nhận của người nhập khẩu 0 0
b) Tài liệu quy định tại điểm d khoản 1 Điều này: người nhập khẩu nộp 01 bản sao đối với mỗi kiểu loại khi nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra và nộp bổ sung bản sao của các xe cho cơ quan chứng nhận trước khi kiểm tra xe thực tế 0 0
c) Tài liệu quy định tại điểm i Mục 1.3.1.1 phải được nộp trước khi kiểm tra 0 0
d) Tài liệu quy định tại điểm k, l, o, p Mục 1.3.1.1 được nộp sau khi có kết quả thử nghiệm 0 0
đ) Tài liệu quy định tại điểm g Mục 1.3.1.1 chỉ áp dụng đối với hồ sơ đăng ký kiểm tra của kiểu loại xe ô tô thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam 0 0
e) Tài liệu quy định tại điểm e Mục 1.3.1.1 chỉ áp dụng đối với xe ô tô chưa qua sử dụng thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 116/2017/NĐ- CP và được sản xuất từ quốc gia áp dụng phương thức quản lý chứng nhận theo kiểu loại nêu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 54/2024/TT-BGTVT (trừ trường hợp thuộc đối tượng áp dụng phương thức kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu) 0 0
g) Các tài liệu quy định tại các điểm d, đ, e của Mục 1.3.1.1 không áp dụng đối với các trường hợp sau: xe ô tô thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy, xe máy chuyên dùng 0 0
h) Tài liệu quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 không áp dụng đối với xe ô tô chưa qua sử dụng thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 116/2017/NĐ- CP và được sản xuất từ quốc gia áp dụng phương thức quản lý tự chứng nhận nêu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 54/2024/TT-BGTVT 0 0
i) Các tài liệu quy định tại các điểm d, đ, e, k, l của Mục 1.3.1.1 không áp dụng đối với: xe ô tô đã qua sử dụng; xe cơ giới thuộc đối tượng áp dụng phương thức kiểm tra từng xe chưa qua sử dụng; xe máy chuyên dùng 0 0
k) Tài liệu quy định tại điểm m Mục 1.3.1.1 chỉ áp dụng đối với xe ô tô đã qua sử dụng 0 0
l) Tài liệu quy định tại điểm n Mục 1.3.1.1 chỉ áp dụng đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy thuộc đối tượng áp dụng tại điểm a khoản 4 Điều 6 của Thông tư số 54/2024/TT-BGTVT 0 0
m) Tài liệu quy định tại điểm o, p Mục 1.3.1.1 áp dụng đối với các loại xe phải chứng nhận mức tiêu thụ năng lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (trừ đối tượng nêu tại khoản 4, 5 Điều 6 của Thông tư số 54/2024/TT-BGTVT) 0 0
n) Miễn tài liệu quy định tại điểm i Mục 1.3.1.1 đối với trường hợp kiểm tra xe khi chưa mở tờ khai hàng hóa nhập khẩu và xe được bảo quản trong khu vực quản lý của cơ quan hải quan cửa khẩu 0 0
o) Trường hợp kiểu loại xe nhập khẩu không thuộc đối tượng phải áp dụng phương thức kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu và người nhập khẩu cung cấp được số của giấy chứng nhận đã cấp cho xe cùng kiểu loại thuộc hồ sơ lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của cơ quan chứng nhận có tài liệu quy định tại điểm c, đ, e, k, l, o, p Mục 1.3.1.1 thì được miễn nộp tài liệu tương ứng với tài liệu tham chiếu được trong hồ sơ lưu trữ nêu trên 0 0
p) Trường hợp trong chứng từ nhập khẩu không có số động cơ của xe (trừ trường hợp rơ moóc, sơ mi rơ moóc), người nhập khẩu có thể bổ sung số động cơ vào hồ sơ đăng ký kiểm tra trước khi kiểm tra xe thực tế 0 0
q) Tài liệu quy định tại điểm q Mục 1.3.1.1 được nộp trước khi thực hiện kiểm tra 0 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan